As well as là một trong những cụm từ phổ biến thường bắt gặp cả ở văn nói và văn viết với nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh. Vậy bạn đã nắm được hết cách dùng và cấu trúc của As well as trong tiếng Anh hay chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu kiến thức về cấu trúc As well as nhé!
- Trạng từ trong tiếng Anh viết tắt là gì? Cách sử dụng Trạng Từ
- Lăm/năm, tư/bốn, mốt/một… đọc như thế nào mới đúng trong dãy số tự nhiên?
- Phát âm tiếng Anh cơ bản – Cách phát âm /eɪ/ /aɪ/ và /ɔɪ/ chuẩn bản ngữ
- Hướng dẫn học “âm câm” trong tiếng Anh cho người mới bắt đầu
- Các cụm từ định lượng trong tiếng Anh

I. As well as là gì?
As well as là “cũng như” hoặc “vừa… vừa…” hoặc “không những… mà còn”. Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà As well as mang nghĩa khác nhau. Cấu trúc As well as phổ biến xuất hiện nhiều trong cả văn viết và văn nói.
Bạn đang xem: As well as là gì? Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc As well as
Ví dụ:
- Jenny is tall as well as pretty. (Jenny vừa cao vừa xinh đẹp)
- He is my brother as well as my friend. (Anh vừa là anh trai tôi vừa là bạn của tôi.)

II.Vai trò As well as trong câu
Cụm từ As well as ở trong tiếng Anh có vai trò như từ “and”, được dùng để diễn tả hai đối tượng, hành động, sự việc có tính chất tương tự mà không cần lặp lại lời nói/cấu trúc đã được nhắc đến trước đó.
III. Cấu trúc và cách dùng As well as
As well as được dùng để đưa ra các thông tin đã biết và nhấn mạnh các thông tin ở phía sau. Đây cũng chính là bản chất cách dùng cấu trúc As well as trong tiếng Anh.
1. Cấu trúc chung của As well as
N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause
Lưu ý: cụm từ đứng trước và sau “as well as” là V-ing hoặc là hai loại từ giống nhau.

Ví dụ:
- Jenny is a teacher as well as a singer. (Jenny vừa là giáo viên vừa là ca sĩ.)
- Peter is brute as well as patriarchal. (Anh ấy gia trưởng cũng như vũ phu.)
- Anna gives me advice as well as helping me do homework quickly. (Anna không những cho tôi những lời khuyên mà còn giúp tôi làm bài tập về nhà nhanh chóng.)
- John walks every day as well as exercises every weekend. (John đi bộ hàng ngày cũng như tập thể dục vào cuối tuần.)
2. Cấu trúc As well as đi với động từ nguyên mẫu
Nếu như động từ chính của câu là một động từ nguyên mẫu thì động từ theo sau “as well as” cũng sử dụng động từ nguyên mẫu không có “to”. Đây là một điểm lưu ý quan trọng và hay bị nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc As well as.

Ví dụ:
- Jenny talks to her friend as well as cooks lunch. (Jenny vừa nói chuyện với bạn vừa nấu bữa trưa.)
- Anna does housework as well as listens to the radio. (Anna vừa làm việc nhà vừa nghe đài.)
3. Cấu trúc As well as để nối hai chủ ngữ
Nếu như trong câu có hai chủ ngữ thì động từ được chia theo chủ ngữ đầu của câu. Nếu chủ ngữ trong cấu trúc As well as ở dạng số ít thì động từ cũng sẽ được chia tương ứng.

Ví dụ:
- Her father as well as her mother both expected her to graduate. (Bố cũng như mẹ của cô ấy đều mong cô ta tốt nghiệp.)
- My sister as well as I are very happy when our grandmother recovers from illness. (Chị tôi cũng như tôi rất vui mừng khi bà của chúng tôi tôi khỏi bệnh.)
Tham khảo thêm bài viết:
ENOUGH LÀ GÌ? KIẾN THỨC CHUNG VỀ CẤU TRÚC ENOUGH TRONG TIẾNG ANH
IV. Một số cụm từ khác có cấu trúc As … as trong tiếng Anh
Bên cạnh cấu trúc As well as như trên thì còn có một số cấu trúc mở rộng khác dạng “As … as”. Hãy cùng PREP tìm hiểu xem nhé:
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ As far as Theo như
As far as the announcement, my company will be off for 3 consecutive days.
(Theo như thông báo, công ty tôi sẽ nghỉ 3 ngày liên tục.)
As good as Gần như As well as no one is in this class now. (Gần như không có ai trong lớp bây giờ.) As much as Gần như là, hầu như là, dường như
After 3 months studying hard, Jenny as well as finished the knowledge.
(Sau 3 tháng học chăm chỉ, Jenny gần như là đã hoàn thành xong kiến thức.)
As long as Miễn là
Xem thêm : Cách Đọc, Viết và Sử Dụng Số Đếm Tiếng Anh
As long as Anna forgives me, I can do whatever she wants.
(Chỉ cần Anna tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì cô ấy mong muốn.)
As soon as Ngay khi
As soon as Peter received the exam results, he immediately informed his father.
(Ngay khi Peter nhận được kết quả thi, anh ấy đã báo ngay cho bố.)
As early as Ngay từ khi
John fell in love with Jenny as early as he met her.
(John đã yêu Jenny ngay khi gặp cô ấy.)
V. Bài tập cấu trúc As well as
Để hiểu rõ kiến thức và biết cách sử dụng As well as, chúng ta hãy cùng làm bài tập cấu trúc As well as sau đây nhé:
Bài tập: Sử dụng cấu trúc As well as để viết lại câu:
- Candy is greedy. Candy is dishonest.
- Peter is well-educated. His brother is well-educated.
- The goat gives us milk. The cow gives us milk.
- Elephants are found in Thailand. They are also found in India.
- John is handsome. John is intelligent.
- My teacher loves taking care of her students. She also loves taking care of her children.
- Anna looks forward to the Tet holiday. Her friend also looks forward to the Tet holiday.
- Jenny has to clean the house. Jenny also has to take care of her children.
Đáp án
- Candy is greedy as well as dishonest.
- Peter, as well as his father, is well-educated.
- The goat as well as the cow gives us milk.
- Elephants are found in Thailand as well as in India.
- John is handsome as well as intelligent.
- My teacher loves taking care of her students as well as her children.
- Anna, as well as her friend, look forward to the Tet holiday.
- Jenny has to clean the house as well as take care of her children.
VI. Lời kết
Bài viết trên đây PREP.VN đã tổng hợp cho bạn các kiến thức về cấu trúc As well as rồi đó! Đừng quên ghi chép lại để ôn luyện thường xuyên. Các thầy cô sẽ rất vui và hân hạnh khi được đồng hành cùng bạn trong quá trình chinh phục tiếng anh hãy đăng ký ngay 1 trong các lộ trình dưới đây nhé.
- Luyện thi toeic
- Luyện thi ielts
- Luyện thi thptqg
Nguồn: https://alphaacademy.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh